Thứ Bảy, 22 tháng 10, 2022

Cách hẹn giờ điều hòa Panasonic cho người mới dùng

 Điều hòa AC&T đã nhận được rất nhiều yêu cầu hỗ trợ của khách hàng về hướng dẫn sử dụng tính năng hẹn giờ điều hòa Panasonic trong thời gian qua. Đây là tính năng thông minh được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên trên điều khiển thường dùng tiếng anh, nên một số khách hàng có thể hơi khó khăn trong việc sử dụng tính năng này.


Chính vì vậy hôm nay Điều hòa AC&T xin phép viết bài chia sẻ về cách sử dung tính năng  hẹn giờ điều hòa Panasonic.

Tác dụng của chế độ hẹn giờ điều hòa Panasonic

Chỉ bằng vài thao tác đơn giản là có thể kích hoạt chế độ hẹn giờ. Nhưng tác dụng của tính năng này rất hữu ích với người sử dụng. Bạn sẽ có những giấc ngủ sâu và ngon hơn với chế độ hẹn giờ điều hòa Panasonic. Bạn không cần thức giấc giữa chừng để tắt điều hòa nữa.

Đặc biệt, việc chạy điều hòa suốt đêm vừa không có lợi cho sức khỏe lại tốn điện. Nếu bạn hẹn giờ tắt cho máy lạnh sẽ tiết kiệm được điện năng, tăng tuổi thọ cho máy. Bạn cũng có thể hẹn giờ bật trước điều hòa. Bất cứ lúc nào cũng có không gian mát lành để tận hưởng. Tuy hẹn giờ là tính năng thông dụng trên điều hòa Panasonic nhưng không phải ai cũng biết sử dụng. Tìm hiểu ngay cách hẹn giờ điều hòa Panasonic dưới đây.



Hướng dẫn sử dụng chế độ hẹn giờ điều hòa Panasonic

Bạn nên tham khảo trước cách sử dụng điều hòa Panasonic, cách sử dụng điều khiển điều hòa Panasonic. Như vậy mới có thể sử dụng chế độ hẹn giờ trên máy lạnh Panasonic đúng cách nhất.

Chế độ hẹn giờ máy lạnh Panasonic
Điều khiển điều hòa Panasonic

Cài đặt giờ chế độ tiêu chuẩn

Trước khi cài đặt, bạn cần đảm bảo điều hòa nhà bạn hiển thị đúng múi giờ quy định. Có như vậy thì quy trình hẹn giờ hoạt động mới được chính xác. Để cài đặt giờ trên máy lạnh Panasonic, bạn chỉ cần làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Nhấn giữ phím CLOCK trên điều khiển điều hòa. Đến khi đồng hồ hiển thị nhấp nháy thì dừng lại.
  • Bước 2: Điều chỉnh giờ sao cho khớp với thời gian thực bằng cách nhấn nút Temper. Gia tăng số giờ (phút) với nút ▲ hoặc giảm số giờ (phút) với nút ▼.
  • Bước 3: Tiếp tục ấn nút CLOCK sau khi số giờ hiển thị trên điều khiển trùng với múi giờ quy định. Toàn bộ quá trình sẽ được sao lưu, kết thúc việc cài đặt.
Xem thêm: 

HƯỚNG DẪN DÙNG REMOTE ĐA NĂNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Hẹn giờ chế độ bật máy lạnh Panasonic

Hẹn giờ chế độ bật điều hòa là máy lạnh sẽ tự động bật, làm mát theo giờ quy định. Tính năng tiện lợi này giúp bạn chuẩn bị sẵn một căn phòng mát lạnh sau khi trở về. Hướng dẫn hẹn giờ chế độ này cũng có 3 bước đơn giản như sau:

  • Bước 1: Ấn giữ nút ON trong khung TIMER trên điều khiển điều hòa Panasonic.
  • Bước 2: Điều chỉnh giờ bật điều hòa thông qua nút Temper ▲ (tăng) hoặc ▼ (giảm).
  • Bước 3: Khi điều hòa kêu tiếng bíp và đèn TIMER bật sáng là bạn đã cài đặt chế độ thành công.

Hẹn giờ chế độ tắt máy lạnh Panasonic

Cũng giống như chế độ bật điều hòa, hẹn giờ tắt là trong khung thời gian cài đặt điều hòa sẽ tự tắt. Điều khác biệt duy nhất của 2 cách làm này là ở thời gian. Hẹn giờ bật khi điều hòa đang tắt, còn hẹn giờ tắt khi điều hòa đang bật. Các bước để hẹn giờ chế độ tắt máy lạnh Panasonic:

  • Bước 1: Ấn giữ nút TIMER trên điều khiển điều hòa. Màn hình sẽ hiển thị lên thời gian tắt (OFF TIMER).
  • Bước 2: Điều chỉnh khung giờ bạn muốn tắt điều hòa với nút Temper ▲ (tăng) hoặc ▼ (giảm).
  • Bước 3: Khi đèn TIMER hiện sáng vàng là cài đặt hẹn giờ thành công.

Tắt chế độ hẹn giờ máy lạnh Panasonic

Bạn có thể hẹn giờ bật/tắt đối với điều hòa Panasonic. Nhưng nếu muốn hủy cài đặt thì phải làm như thế nào? Đừng lo, bạn chỉ cần 2 bước là có thể hủy bỏ thời gian đã hẹn.

  • Bước 1: Ấn nút CANCEL trên điều khiển máu lạnh.
  • Bước 2: Kiểm tra thời gian hiển thị tại khu vực ON TIMER (bật) hoặc OFF TIMER. Nếu chỉ số thời gian và đèn TIMER đã biến mất là thành công.

Thứ Sáu, 21 tháng 10, 2022

Công dụng của Remote hệ thống điều hòa đa năng

Remote đa năng là một mua sáng suốt trong ví như nhà bạn dùng cùng khi những thương hiệu hệ thống điều hòa không khí khác nhau, nhưng không hề ai cũng biết cách dùng. Bài viết sau đây Điều hòa AC&T sẽ hướng dẫn sử dụng Remote điều hòa không khí đa năng cho bạn nhé!

Công dụng của Remote hệ thống điều hòa đa năng

Remote hệ thống điều hòa đa năng tiêu dùng hai pin AA phù hợp cho đa số các cái hệ thống điều hòa trên thị trường.

Remote đa năng được thiết kế thi công nhỏ, gọn, vừa vặn lòng bàn tay, cài đặt không khó khăn. Kế bên ra, remote đa năng còn được trang bị tác dụng thiết lập tự động, thiết lập bằng tay, các phím tác dụng thông dụng, menu và đèn báo. Remote còn sở hữu thêm tính năng đèn pin nên rất thuận tiện lúc buộc phải tìm kiếm một máy nào đó trong đêm tối.

Hướng dẫn dùng Remote điều hòa không khí đa năng

thứ nhất, bạn hướng Remote về mắt nhận tín hiệu trên cục nóng, tiếp nối nhấn nút “ON”.

Sau ấy, bạn vừa bấm và vừa giữ nút “SET” khoảng 3 giây cho tới khi nào mã CODE (tần số) hệ thống điều hòa, màn hình sẽ nhấp nháy, bạn nhấn vào nút tăng/giảm nhiệt độ. Lúc này bạn sở hữu thể dò tầng số Remote hệ thống điều hòa không khí đa năng cho tới khi nào sắm được tần số thích hợp

Mỗi nhãn hiệu điều hòa không khí sẽ sở hữu 1 tần số riêng, bạn buộc phải biết rõ được tần số của từng thương hiệu để dò tầng số remote điều hòa đa năng cho ấn tượng. Lúc mua đặc trưng mã, điều hòa không khí sẽ bận lên. Sau đây là bảng mã tần số remote đa năng của từng thương hiệu mà bạn nên nhớ.

Sau đó, bạn bấm nút “OK” để xác nhận, lúc ấy tần số được xác lập và mã tầng số sẽ hết nhập nháy. Sau cuối, bạn kiểm tra xem các nút trên điều khiển đã hoạt động. Ví như hoạt động sở hữu nghĩa công đoạn cài đặt đã hoàn tất. Trường hợp chưa bạn hãy lặp lại bước hai – 3.

Xem thêm: Điều hòa bị nhiều nước và cách khắc phục

Lưu ý khi sử dụng Remote máy lạnh đa năng

Bạn cần đặt Remote máy lạnh đa năng ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt gây chạm pin. Pin máy lạnh thường kéo dài từ một đến hai năm. Nếu không được sử dụng trong thời gian dài, phải bỏ pin để tránh rò rỉ pin có thể làm hỏng máy. Khi màn hình hiển thị trên Remote bị mờ bạn nên thay pin. Bạn không nên sử dụng Pin mới và cũ với nhau.

Khi bạn bấm nhầm trong lúc cài đặt hay muốn thay đổi mã tần số thì bạn có thiết lập lại như trên, hoặc vào mục “thiết lập lại”. Nhấn để khôi phục lại trạng thái bình thường. Màn hình LCD sẽ hiển thị mã số mô hình khi nhấn mã mô hình “Enter”. Sau 5 giây nó sẽ hiển thị thời gian.

Xem tiếp tại đây: https://dieuhoaact.vn/remote-may-lanh-da-nang/

#dieuhoaact #dieukhienremovemaylanhdanang


Thứ Tư, 19 tháng 10, 2022

Nguyên nhân và cách khắc phục máy lạnh bị nhiễu nước

Máy lạnh bị nhiễu nước là tình trạng không hiếm gặp của điều hòa. Tuy nhiên nhiều khách hàng có thể lo lắng về nó. Vì vậy Điều hòa AC&T chia sẻ đến quý khách hàng qua bài viết này.


Nguyên nhân

Cách khắc phục

Lỗi lắp đặt: Khi lắp đặt máy điều hòa nhiệt độ, thợ lắp máy không tạo độ dốc máng hứng nước và đường ống thoát nước, khiến cho nước không thoát ra ngoài mà chảy ngược trở lại.

- Cần tạo độ dốc hợp lý cho đường ống thoát nước, để nước trong dàn lạnh dễ dàng thoát ra ngoài.

Đường ống thoát nước trượt khỏi máng hứng khiến nước từ máng hứng không đến được với đường ống để thoát ra ngoài mà chảy xuống nền.

- Nối lại đường ống thoát nước với máng hứng nước.

- Tắc/vỡ/rò rỉ ống thoát nước:

+ Thông thường nước ngưng tụ ở dàn lạnh sẽ chảy theo đường ống thoát nước ra bên ngoài. Tuy nhiên, nếu lâu ngày không được vệ sinh, bụi bẩn hoặc côn trùng sẽ làm tắc ống thoát nước, khiến nước chảy ngược vào, làm đầy máng hứng và chảy xuống nền.

+ Vỡ/rò rỉ ống thoát nước khiến nước bị chảy xuống, không thể thoát ra bên ngoài.

- Kiểm tra lại đường ống thoát nước, nếu đường ống bị tắc, cần vệ sinh cặn bẩn trong đường ống.

- Nếu ống thoát nước bị vỡ/rò rỉ cần thay thế đường ống mới.

 

Hỏng quạt dàn lạnh: Quạt dàn lạnh bị hỏng không quay hoặc quay chậm khiến dàn lạnh bị đóng tuyết. Lúc này, nước không thể chạy xuôi theo máng nước xuống đường ống mà bị tuyết ngăn lại, nhỏ trực tiếp xuống phòng.

Kiểm tra và gọi thợ có kỹ thuật đến thay thế nếu quạt dàn lạnh bị hỏng.

Máy điều hòa thiếu gas gây nên hiện tượng đông đá bên trong dàn lạnh, khiến nước không thể thoát ra ngoài.

- Cần phải gọi thợ kỹ thuật kiểm tra, nạp thêm gas cho máy, đồng thời vệ sinh tổng thể cho dàn lạnh.

Dàn lạnh không được vệ sinh, bảo dưỡng:  Điều hoà hoạt động lâu ngày, bụi bẩn sẽ bám vào dàn lạnh và dẫn đến hiện tượng rò rỉ nước.

Tháo lưới lọc ra và tiến hành vệ sinh. Với bụi bẩn khó rửa bạn có thể dùng nước rửa bát pha loãng để làm sạch lưới lọc.

Qúy khách hàng có thể tham khảo tại đây: https://dieuhoaact.vn/may-lanh-nhieu-nuoc/

Cảm ơn quý khách hàng.

Đọc thêm:

So sánh điều hòa trung tâm VRV và Chiller

Thứ Tư, 12 tháng 10, 2022

Bảng so sánh tính năng của hai hệ thống VRV và Chiller

 Với xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều khu công nghiệp, trung tâm thương mại mọc lên. Theo nghiên cứu của Khoa Năng lượng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội từ đầu năm 2019 đến nay, lượng điện tiêu thụ của điều hòa không khí tại các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hay cao ốc chiếm 35% - 65% tổng năng lượng. Tài liệu nghiên cứu của Khoa Năng lượng, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội).

  Hệ thống VRV và Chiller là hai dòng máy lạnh trung tâm đáp ứng nhu cầu khắt khe của thị trường ngày nay. Chúng phần nào giúp giải quyết vấn đề kinh tế của các đơn vị sử dụng máy lạnh và vấn đề môi trường, năng lượng của các nhà sản xuất máy lạnh. Các tính năng nổi bật giúp phân biệt cả hệ thống VRV và máy làm lạnh Hệ thống điều hòa không khí trung tâm giải quyết một bài toán kinh tế rất lớn cho các nhà đầu tư


  Dưới đây là bảng so sánh tính năng của hai hệ thống VRV và Chiller để giúp bạn quyết định rõ hơn giải pháp Máy điều hòa trung tâm nào phù hợp với công trình của mình.

Dưới đây là bảng so sánh tính năng của hai hệ thống VRV và Chiller giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn hơn về giải pháp điều hòa trung tâm cho công trình.

Hệ thống Chiller

Phân biệt những tính năng nổi bật của 2 hệ thống VRV và Chiller

Hệ thống VRV

Phân biệt những tính năng nổi bật của 2 hệ thống VRV và Chiller

1. Nguyên lý làm việcHệ thống Water chiller sẽ sử dụng nước lạnh để làm chất tải trung gian. Ở bình bay hơi, nước sẽ được làm lạnh từ 12°C xuống còn 7°C, sau đó được bơm đến các dàn lạnh AHU hoặc FCU để làm lạnh. Nhiệt thải ra có thể là gió với hệ Chiller giải nhiệt gió và nước với hệ chiller giải nhiệt nước.Hệ thống VRV giúp điều hòa không khí, làm lạnh trực tiếp các dàn bay hơi. Hệ thống gồm 1 dàn nóng (được gọi là dàn mẹ) kết nối với nhiều dàn lạnh (những dàn con). Hệ thống VRV cũng gồm 2 loại là giải nhiệt gió và giải nhiệt nước nhưng chủ yếu chỉ sử dụng loại VRV giải nhiệt gió. Những phần tiếp theo mình sẽ chỉ nói đến VRV giải nhiệt gió.
2. Quy mô sử dụngHệ thống chiller thường ứng dụng cho các công trình lớn có nhu cầu cấp lạnh ổn định 24/24. Cụ thể những công trình với diện tích sàn ít nhất là 20.000m2, năng suất lạnh phải trên 3000kW như khách sạn lớn, khu liên hợp thể thao, bệnh viện lớn, nhà máy, nhà xưởng cần khống chế độ ẩm và nhiệt độ như in ấn, chế biến, sợi diệt.

Hệ thống VRV được sử dụng cho những công trình cỡ nhỏ, trung bình hoặc lớn như các tòa nhà văn phòng, trường học, cửa hàng, bệnh viện, siêu thị nhà hàng.

Đặc biệt hệ thống VRV cực kỳ thích hợp và tiết kiệm năng lượng với những toàn nhà văn phòng cho thuê cần tính tiền điện riêng biệt.

3. Năng suất làm việcHệ thống làm lạnh Chiller có năng suất làm lạnh rất lớn, từ vài chục kW đến hàng chục ngàn kW.Năng suất làm lạnh của hệ thống VRV không giới hạn sử dụng do nó có nhiều dàn nóng. Hiện nay đã có 2 loại là:

  • Dàn nóng VRV-III 54HP là 148kW.
  • Dàn nóng VRF 64HP là 186kW.
4. Đặc điểm máy nénHệ thống gồm nhiều loại máy nén khác nhau từ xoắn ốc, pittong, trục vít đến tuabin.Máy nén của hệ thống đơn giản hơn chỉ gồm xoắn ốc và Roto.
5. Thiết bị ngưng tụHệ thống gồm: dàn ngưng giải nhiệt gió, bình ngưng giải nhiệt và tháp giải nhiệt.Hệ thống gồm: dàn ngưng giải nhiệt gió, bình ngưng giải nhiệt và tháp giải nhiệt.
6. Thiếu bị bay hơiHệ thống dùng bình bay hơi làm lạnh nước khiến năng lượng bị tổn thất cho môi chất trung gian.Máy nén của hệ thống đơn giản hơn chỉ gồm xoắn ốc và Rôto.
7. Hệ thống phụ trợ– Gồm tháp giải nhiệt và hệ thống bơm nước giải nhiệt.

– Bình giãn nở và hệ thống đường ống, phụ kiện và bơm nước giải nhiệt

– Hệ thống VRV đơn giản hơn nên không có bộ phận phụ trợ.
8. Phương án sưởi ấmChiller giải nhiệt cần dùng bơm nhiệt, trường hợp sử dụng tháp giải nhiệt thì mùa đông phải dùng điện trở dưới hoặc dùng nồi đun nước nóngBơm nhiệt rất tiện lợi và hiệu quả.
9. Hệ thống phòng máyMột hệ thống Chiller cần phòng máy do có nhiều bộ phận phụ trợ.Hệ thống dàn nóng có thể đặt trên ban công hoặc tầng thượng nên không cần phòng máy.
10. Nguồn nhân lực vận hành hệ thốngHệ thống Chiller khá phức tạp và làm việc với công suất lớn nên cần một đội ngũ công nhân có trình độ giám sát, kiểm tra và vận hành.Hệ thống VRV làm việc hoàn toàn tự động nên không cần công nhân vận hành.
11. Khả năng tự động hóaKhó tự động hóa do sự kết hợp giữa ba hệ thống chiller, bơm nước lạnh và bơm tháp giải nhiệt.Hệ thống chỉ có một hệ tuàn hoàn gas làm lạnh nên có khả năng tự động hóa cao.
12. Khả năng mở rộng hệ thốngHệ thống đường ống, bơm nước là cố định nên không có khả năng mở rộng hệ thống.Có thể lắp thêm các tổ máy nên có khả năng mở rộng rất cao.
13. Độ ồn của hệ thốngThiết kế của máy nén và tháp giải nhiệt lớn, phức tạp nên có độ ồn cao.Hệ thống VRV có máy nén thiết kế và quạt công suất nhỏ hơn nên độ ồn thấp.
14. Tuổi thọ của hệ thốngTốc độ làm việc của hệ thống thấp và được bảo dưỡng thường xuyên nên tuổi thọ caoTốc độ làm việc khá cao nên tuổi độ của hệ thống ở mức trung bình.
15. Giá vận hànhGiá vận hành khá cao vì cần nhiều loại vật tư cũng như số lượng công nhân nhất định.Hệ thống hầu như hoạt động tự động hóa hoàn toàn nên giá vận hành thấp
16. Mức điện tiêu thụMức tiêu thụ điện khá cao, chiếm khoảng 40% tổng năng lượng tiêu thụ.Mức tiêu thụ điện thấp hơn hệ thống chiller khoảng 30%.



Bằng kinh nghiệm 12 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và thi công điều hòa không khí, AC&T tự tin giúp khách hàng được tư vấn những giải pháp điều hòa không khí tối ưu nhất. Quý khách hàng vui lòng để lại thêm thông tin về công trình muốn được tư vấn để chúng tôi có sự nghiên cứu trước, sau đó liên hệ tư vấn cho khách hàng được tốt nhất.

Chúng tôi sẽ liên hệ sau 1 – 2 tiếng từ lúc nhận được thông tin (trong giờ hành chính). Hoặc quý khách hàng có thể gọi trực tiếp Hotline 024.8582.5888
để được hỗ trợ 24/24.

Cảm ơn quý khách hàng!

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

  Hotline: 024.8582.5888

 Email: dienmay.act@gmail.com

Thứ Năm, 6 tháng 10, 2022

Một số bài viết trên các nền tảng mạng xã hội về dòng Điều hòa trung tâm.

Điều hòa trung tâm được coi là giải pháp tốt nhất về thiết kế vận hành tiết kiệm năng lượng, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ và được quản lý bằng hệ thống điều khiển toàn tòa nhà.

Điều hòa trung tâm là dòng điều hòa cao cấp hoặc điều hòa có công nghệ cao hơn là điều hòa đa chức năng (điều hòa đa chức năng là loại điều hòa có 1 dàn nóng, có thể áp dụng LG tối đa 1 dàn lạnh và tối đa 1 dàn lạnh cùng lúc cho Mitsubishi và 5 dàn lạnh Daikin khác nhau). Điều hòa trung tâm cũng giống như điều hòa multi có ít dàn nóng và có thể kết hợp nhiều dàn lạnh, các dàn lạnh có thể chạy cùng lúc hoặc chạy chung thời gian.

Máy lạnh trung tâm áp dụng công nghệ mới tiên tiến của thế giới đang có đà phát triển mạnh mẽ tại các tòa nhà cao tầng, các xí nghiệp, công ty lớn. Nhờ chức năng tín hiệu, hệ thống gọn nhẹ, dễ quản lý, điều khiển ... Máy lạnh trung tâm là sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng rộng rãi.

Một số bài viết trên các nền tảng mạng xã hội về dòng Điều hòa trung tâm của AC&T.

STTSequence
1https://sites.google.com/view/dieuhoaact/sanpham/dieu-hoa-trung-tam
2https://www.tumblr.com/blog/dieuhoatrungtam1
3https://www.pinterest.com/dieuhoatrungtam1/
4https://dieuhoaact.blogspot.com/2022/09/he-thong-ieu-hoa-khong-khi-trung-tam-la.html
5https://ok.ru/profile/596551152907
6https://about.me/dieuhoatrungtam1/
7https://twitter.com/SnLHng24621398
8https://gab.com/dieuhoatrungtam1
9https://www.youtube.com/channel/UCFybW6ySvJzz6z_wY-f5aRw
10https://www.linkedin.com/in/dieuhoatrungtam1/
11https://www.reddit.com/user/dieuhoatrungtam1
12https://www.behance.net/dieuhoatrungtam
13https://linktr.ee/dieuhoatrungtam1
14https://www.producthunt.com/@dieuhoatrungtam1
15https://www.diigo.com/user/dieuhoatrungtam1
16https://www.scoop.it/u/ducanhact-vn-gmail-com
17https://getpocket.com/@934TfA67g6519p933ddfI2fd5bp0gf07fn6ci3jeDjF7fRQ971660Y70LrpyYSf7?src=navbar
18https://www.instapaper.com/p/dieuhoatt
19https://www.plurk.com/dieuhoatrungtam
20https://www.allmyfaves.com/ducanhact/
21https://ourstage.com/dieuhoatrungtam
22https://www.adsoftheworld.com/users/727436ee-e088-4421-8901-491b0a66d888
23https://forums.opera.com/user/ducanhact
24https://trello.com/u/dieuhoatrungtamm
25https://500px.com/p/dieuhoatrungtam1

Thứ Tư, 21 tháng 9, 2022

Nguyên nhân điều hòa Panasonic báo lỗi H99

 Trong quá trình sử dụng điều hòa Panasonic, bạn có thể gặp phải thông báo lỗi H99. Vậy nguyên nhân máy lạnh Panasonic báo lỗi H99 là gì, nguyên nhân dẫn đến lỗi này và cách khắc phục ra sao? Hãy theo dõi bài viết dưới đây từ AC&T để có câu trả lời nhé!

Nguyên nhân chính khiến điều hòa Panasonic báo lỗi H99

- Máy lạnh Panasonic báo lỗi 99H do nhiệt độ dàn lạnh quá thấp (đông lạnh) nguyên nhân có thể do xoắn ống dẫn gas, cánh quạt tản nhiệt bị hư, thiếu gió / không khí hoặc nhiệt độ môi trường ngoài trời thấp.

- Ngoài ra, nếu bạn đã biết máy báo lỗi H99 thì có thể lên mạng nhập mã lỗi điều hòa Panasonic và tra cứu mã lỗi để tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. 

Các bước khắc phục sự cố máy lạnh Panasonic H99

- Quá trình khắc phục lỗi H99 của điều hòa Panasonic khá phức tạp, tuy nhiên chúng tôi tiếp tục hướng dẫn các bạn cách kiểm tra sơ bộ theo các bước sau:

Bước 1: Để xử lý tình trạng tắc nghẽn đường ống dẫn gas, cần vệ sinh dàn nóng thường xuyên, liên hệ nhân viên bảo trì kịp thời nếu phát hiện đường ống dẫn gas bị tắc.

Bước 2: Kiểm tra nếu máy bị hết gas thì bạn nên gọi thợ đến đổ đầy máy. Luôn luôn kiểm tra đường gas xem có bị rò rỉ trước không.

Bước 3: Kiểm tra lại cánh quạt làm mát của máy, nếu hỏng bạn có thể dùng kìm nắn lại cánh quạt và tự sửa chữa, nếu hỏng quá cánh quạt có thể gọi trung tâm sửa chữa để được thay thế hoàn chỉnh.

Bước 4: Nếu máy lạnh không được bảo dưỡng định kỳ thì ghi lại định kỳ 3 tháng một lần (tùy theo thời gian sử dụng).

Bước 5: Nếu nhiệt độ ngoài trời quá thấp, bạn nên để máy lạnh chạy ở nhiệt độ cao nhất, hoặc tốt nhất là tạm thời ngừng sử dụng để băng tuyết tan hết.

Hy vọng những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp có thể giúp bạn dễ dàng xử lý các mã lỗi trên máy lạnh của mình.

Bài viết chi tiết: https://dieuhoaact.vn/loi-h99-dieu-hoa-panasonic/

Mọi thông tin liên hệ

Kho hàng: Lô OBT3, ô số 2, Bắc Linh Đàm mở rộng, Q. Hoàng Mai, TP Hà Nội.

Phòng: Số 10, Ngõ 77 Phố Đặng Xuân Bảng, Hoàng Mai, Hà Nội

MST: 0104753248 - Ngày cấp: 17/06/2010 - Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội

SĐT: 091 882 1000

Email: dienmay.act@gmail.com

BẢNG LỖI điều hòa Daikin VRV mới nhất 2022

 Máy lạnh trung tâm Daikin rất thông dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi sử dụng bất kỳ thiết bị điện lạnh nào cũng không thể tránh khỏi những cảnh báo và những sự cố không mong muốn. Để người dùng có thể dễ dàng nắm bắt được tình trạng này, bài viết này Điều hòa AC&T chia sẻ bảng tra cứu mã lỗi thường gặp tại đây cũng như cách xử lý các lỗi thường gặp ở máy điều hòa trung tâm Daikin. Các lỗi này sẽ được hiển thị trên điều khiển, vì vậy nó sẽ giúp kỹ sư hoặc chính bạn tìm ra cách khắc phục hiệu quả nhất khi điều hòa Daikin VRV của bạn đang chạy.

Bảng mã lỗi điều hòa Daikin VRV


Mã lỗiMô tả mã lỗi
E1-1
Bo dàn nóng bị lỗi
E1-2
Lỗi xuất phát từ bo dàn nóng
E2-1
Phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN chủ
E2-2
Phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 1
E2-3
Phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 2
E2-6
Mất tín hiệu cuộn dây phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN chủ
E2-7
Mất tín hiệu cuộn dây phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 1
E2-8
Mất tín hiệu cuộn dây phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 2
E3-1
Công tắc cao áp tác động – DN chủ
E3-2
Áp suất cao, nạp dư ga, van chặn đóng – DN chủ
E3-3
Công tắc cao áp tác động – DN phụ 1
E3-4
Áp suất cao, nạp dư ga, van chặn đóng – DN phụ 1
E3-5
Công tắc cao áp tác động – DN phụ 2
E3-6
Áp suất cao, nạp dư ga, van chặn đóng – DN phụ 2
E3-13
Lỗi kiểm tra van chặn đường lỏng – DN chủ
E3-14
Lỗi kiểm tra van chặn đường lỏng – DN phụ 1
E3-15
Lỗi kiểm tra van chặn đường lỏng – DN phụ 2
E3-18
Lỗi lặp lại tất cả của công tắc cao áp
E4-1
Lỗi cảm biến hạ áp – DN chủ
E4-2
Lỗi cảm biến hạ áp – DN phụ 1
E4-3
Lỗi cảm biến hạ áp – DN phụ 2
E5-1
Kẹt máy nén Inverter 1 – DN chủ
E5-2
Kẹt máy nén Inverter 1 – DN phụ 1
E5-3
Kẹt máy nén Inverter 1 – DN phụ 2
E5-7
Kẹt máy nén Inverter 2 – DN chủ
E5-8
Kẹt máy nén Inverter 2 – DN phụ 1
E5-9
Kẹt máy nén Inverter 2 – DN phụ 2
E7-1
Kẹt motor quạt 1 – DN chủ
E7-2
Kẹt motor quạt 2 – DN chủ
E7-5
Quá dòng tức thời motor quạt 1 – DN chủ
E7-6
Quá dòng tức thời motor quạt 2 – DN chủ
E7-9
Lỗi IPM motor quạt 1 – DN chủ
E7-10
Lỗi IPM motor quạt 2 – DN chủ
E7-13
Kẹt motor quạt 1 – DN phụ 1
E7-14
Kẹt motor quạt 2 – DN phụ 1
E7-17
Quá dòng tức thời motor quạt 1 – DN phụ 1
E7-18
Quá dòng tức thời motor quạt 2 – DN phụ 1
E7-21
Lỗi IPM motor quạt 1 – DN phụ 1
E7-22
Lỗi IPM motor quạt 2 – DN phụ 1
E7-25
Kẹt motor quạt 1 – DN phụ 2
E7-26
Kẹt motor quạt 2 – DN phụ 2
E7-29
Quá dòng tức thời motor quạt 1 – DN phụ 2
E7-30
Quá dòng tức thời motor quạt 2 – DN phụ 2
E7-33
Lỗi IPM motor quạt 1 – DN phụ 2
E7-34
Lỗi IPM motor quạt 2 – DN phụ 2
E9-1
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN chủ
E9-3
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 3 (Y3E) – DN chủ
E9-4
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN chủ
E9-5
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 1
E9-6
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 3 (Y3E) – DN phụ 1
E9-7
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 1
E9-8
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 2
E9-9
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 3 (Y3E) – DN phụ 2
E9-10
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 2
E9-20
Sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN chủ
E9-21
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 1
E9-22
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 2
E9-23
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN chủ
E9-24
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 1
E9-25
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 2
F3-1
Nhiệt độ ống đẩy (ống xả đầu máy nén) tăng cao – DN chủ
F3-3
Nhiệt độ ống đẩy (ống xả đầu máy nén) tăng cao – DN phụ 1
F3-5
Nhiệt độ ống đẩy (ống xả đầu máy nén) tăng cao – DN phụ 2
F3-20
Lỗi quá nhiệt máy nén – DN chủ
F3-21
Lỗi quá nhiệt máy nén – DN phụ 1
F3-22
Lỗi quá nhiệt máy nén – DN phụ 2
F4-1
Báo động ẩm trong hệ thống
F4-2
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.1 – DN chủ
F4-3
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.2 – DN chủ
F4-4
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.1 – DN phụ 1
F4-5
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.2 – DN phụ 1
F4-6
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.1 – DN phụ 2
F4-7
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.2 – DN phụ 2
F4-8
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.1 – DN chủ
F4-9
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.2 – DN chủ
F4-10
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.1 – DN phụ 1
F4-11
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.2 – DN phụ 1
F4-12
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.1 – DN phụ 2
F4-13
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.2 – DN phụ 2
F4-14
Phát hiện lỗi – báo động lỗi DL
F6-2Nạp dư gas
H3-2
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 1 (A3P)) – DN chủ
H3-3
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 2 (A6P)) – DN chủ
H3-4
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 1 (A3P)) – DN phụ 1
H3-5
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 2 (A6P)) – DN phụ 1
H3-6
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 1 (A3P)) – DN phụ 2
H3-7
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 2 (A6P)) – DN phụ 2
H7-1
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 1 – DN chủ
H7-2
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 2 – DN chủ
H7-5
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 1 – DN phụ 1
H7-6
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 2 – DN phụ 1
H7-9
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 1 – DN phụ 2
H7-10
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 2 – DN phụ 2
H9-1
Lỗi cảm biến nhiệt gió ngoài trời – DN chủ
H9-2
Lỗi cảm biến nhiệt gió ngoài trời – DN phụ 1
H9-3
Lỗi cảm biến nhiệt gió ngoài trời – DN phụ 2
J3-16
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Open – DN chủ
J3-17
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Short – DN chủ
J3-22
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Open – DN phụ 1
J3-23
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Short – DN phụ 1
J3-28
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Open – DN phụ 2
J3-29
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Short – DN phụ 2
J3-18
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Open – DN chủ
J3-19
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Short – DN chủ
J3-24
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Open – DN phụ 1
J3-25
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Short – DN phụ 1
J3-30
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Open – DN phụ 2
J3-31
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Short – DN phụ 2
J3-47
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Open – DN chủ
J3-48
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Short – DN chủ
J3-49
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Open – DN phụ 1
J3-50
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Short – DN phụ 1
J3-51
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Open – DN phụ 2
J3-52
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Short – DN phụ 2
J3-56
Cảnh báo ống gas đi – DN chủ
J3-57
Cảnh báo ống gas đi – DN phụ 1
J3-58
Cảnh báo ống gas đi – DN phụ 2
J5-1
Cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng bất thường – DN chủ
J5-3
Cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng bất thường – DN phụ 1
J5-5
Cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng bất thường – DN phụ 2
J5-15
Phát hiện lỗi cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng – DN chủ
J5-16
Phát hiện lỗi cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng – DN phụ 1
J5-17
Phát hiện lỗi cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng – DN phụ 2
J6-1
Lỗi cảm biến nhiệt dàn TĐN – DN chủ
J6-2
Lỗi cảm biến nhiệt dàn TĐN – DN phụ 1
J6-3
Lỗi cảm biến nhiệt dàn TĐN – DN phụ 2
J7-6
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng quá lạnh (R5T) – DN chủ
J7-7
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng quá lạnh (R5T) – DN phụ 1
J7-8
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng quá lạnh (R5T) – DN phụ 2
J8-1
Lỗi cảm biến nhiệt ổng lỏng dàn TĐN (R4T) – DN chủ
J8-2
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng dàn TĐN (R4T) – DN phụ 1
J8-3
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng dàn TĐN (R4T) – DN phụ 2
J9-1
Lỗi cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN chủ
J9-2
Lỗi cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 1
J9-3
Lỗi cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 2
J9-8
Phát hiện lỗi – hỏng cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN chủ
J9-9
Phát hiện lỗi – hỏng cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 1
J9-10
Phát hiện lỗi – hỏng cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 2
JA-6
Lỗi cảm biến cao áp: Open – DN chủ
JA-7
Lỗi cảm biến cao áp: Short – DN chủ
JA-8
Lỗi cảm biến cao áp: Open – DN phụ 1
JA-9
Lỗi cảm biến cao áp: Short – DN phụ 1
JA-10
Lỗi cảm biến cao áp: Open – DN phụ 2
JA-11
Lỗi cảm biến cao áp: Short – DN phụ 2
JC-6
Lỗi cảm biến hạ áp: Open – DN chủ
JC-7
Lỗi cảm biến hạ áp: Short – DN chủ
JC-8
Lỗi cảm biến hạ áp: Open – DN phụ 1
JC-9
Lỗi cảm biến hạ áp: Short – DN phụ 1
JC-10
Lỗi cảm biến hạ áp: Open – DN phụ 2
JC-11
Lỗi cảm biến hạ áp: Short – DN phụ 2
L1-1
Ăn dòng ngay lập tức – Máy nén INV 1 – DN chủ
L1-2
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 1 -DN chủ
L1-3
Dòng bù – Máy nén INV 1 – DN chủ
L1-4
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 1 – DN chủ
L1-5
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 1- DN chủ
L1-17
Ăn dòng tức thời – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-18
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 2 -DN chủ
L1-19
Dòng bù – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-20
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-21
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-28
Lỗi motor quạt INV 1 – DN chủ – ROM
L1-29
Lỗi motor quạt INV 2 – DN chủ – ROM
L1-36
Lỗi máy nén INV 1 – DN chủ – ROM
L1-37
Lỗi máy nén INV 2 – DN chủ – ROM
L1-47
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 1 – DN chủ
L1-48
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 2 – DN chủ
L1-7
Ăn dòng ngay lập tức – Máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-8
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 1 -DN phụ 1
L1-9
Dòng bù – Máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-10
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-15
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 1- DN phụ 1
L1-22
Ăn dòng tức thời – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-23
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 2 -DN phụ 1
L1-24
Dòng bù – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-25
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-26
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-32
Lỗi motor quạt INV 1 – DN phụ 1 – ROM
L1-33
Lỗi motor quạt INV 2 – DN phụ 1 – ROM
L1-38
Lỗi máy nén INV 1 – DN phụ 1 – ROM
L1-39
Lỗi máy nén INV 2 – DN phụ 1 – ROM
L1-49
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-50
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-11
Ăn dòng ngay lập tức – Máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-12
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 1 -DN phụ 2
L1-13
Dòng bù – Máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-14
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-16
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 1- DN phụ 2
L1-34
Ăn dòng tức thời – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-35
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 2 -DN phụ 2
L1-40
Dòng bù – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-41
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-42
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-43
Lỗi motor quạt INV 1 – DN phụ 2 – ROM
L1-44
Lỗi motor quạt INV 2 – DN phụ 2 – ROM
L1-45
Lỗi máy nén INV 1 – DN phụ 2 – ROM
L1-46
Lỗi máy nén INV 2 – DN phụ 2 – ROM
L1-51
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-52
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 2 – DN phụ 2
L2-1
Lỗi nguồn tạm thời – DN chủ
L2-2
Lỗi nguồn tạm thời – DN phụ 1
L2-3
Lỗi nguồn tạm thời – DN phụ 2
L2-4
Nguồn bật – DN chủ
L2-5
Nguồn bật – DN phụ 1
L2-6
Nguồn bật – DN phụ 2
L4-1
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 1 – DN chủ
L4-2
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 1 – DN phụ 1
L4-3
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 1 – DN phụ 2
L4-9
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 2 – DN chủ
L4-10
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 2 – DN phụ 1
L4-11
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 2 – DN phụ 2
L5-3
Ăn dòng tức thời máy nén INV 1 – DN chủ
L5-5
Ăn dòng tức thời máy nén INV 1 – DN phụ 1
L5-7
Ăn dòng tức thời máy nén INV 1 – DN phụ 2
L5-14
Ăn dòng tức thời máy nén INV 2 – DN chủ
L5-15
Ăn dòng tức thời máy nén INV 2 – DN phụ 1
L5-16
Ăn dòng tức thời máy nén INV 2 – DN phụ 2
L8-3
Ăn dòng máy nén INV 1 – DN chủ
L8-6
Ăn dòng máy nén INV 1 – DN phụ 1
L8-7
Ăn dòng máy nén INV 1 – DN phụ 2
L8-11
Ăn dòng máy nén INV 2 – DN chủ
L8-12
Ăn dòng máy nén INV 2 – DN phụ 1
L8-13
Ăn dòng máy nén INV 2 – DN phụ 2
L9-1
Lỗi khởi động máy nén INV 1 – DN chủ
L9-5
Lỗi khởi động máy nén INV 1 – DN phụ 1
L9-6
Lỗi khởi động máy nén INV 1 – DN phụ 2
L9-10
Lỗi khởi động máy nén INV 2 – DN chủ
L9-11
Lỗi khởi động máy nén INV 2 – DN phụ 1
L9-12
Lỗi khởi động máy nén INV 2 – DN phụ 2
LC-14
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 1] – DN chủ
LC-15
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 1] – DN phụ 1
LC-15
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 1] – DN phụ 2
LC-19
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 1] – DN chủ
LC-20
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 1] – DN phụ 1
LC-21
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 1] – DN phụ 2
LC-24
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 2] – DN chủ
LC-25
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 2] – DN phụ 1
LC-26
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 2] – DN phụ 2
LC-30
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 2] – DN chủ
LC-31
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 2] – DN phụ 1
LC-32
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 2] – DN phụ 2
LC-33
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, PCB phụ] “EKBPHPCBT7” DN chủ hoặc set 2-52-2 không bo phụ
LC-34
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, PCB phụ] “EKBPHPCBT7” DN phụ 1 hoặc set 2-52-2 không bo phụ
LC-35
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, PCB phụ] “EKBPHPCBT7” DN phụ 2 hoặc set 2-52-2 không bo phụ
P1-1
Lệch điện áp nguồn INV 1 – DN chủ
P1-2
Lệch điện áp nguồn INV 1 – DN phụ 1
P1-3
Lệch điện áp nguồn INV 1 – DN phụ 2
P1-7
Lệch điện áp nguồn INV 2 – DN chủ
P1-8
Lệch điện áp nguồn INV 2 – DN phụ 1
P1-9
Lệch điện áp nguồn INV 2 – DN phụ 2
P3-1
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN chủ: INV. PCB 1
P3-2
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 1: INV. PCB 1
P3-3
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 2: INV. PCB 1
P3-4
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN chủ: INV. PCB 1
P3-5
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 1: INV. PCB 1
P3-6
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 2: INV. PCB 1
P3-7
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN chủ: INV. PCB 2
P3-8
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 1: INV. PCB 2
P3-9
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 2: INV. PCB 2
P3-10
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN chủ: INV. PCB 2
P3-11
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 1: INV. PCB 2
P3-12
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 2: INV. PCB 2
P4-1
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN chủ: INV. PCB 1
P4-4
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 1: INV. PCB 1
P4-5
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 2: INV. PCB 1
P4-6
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN chủ: INV. PCB 2
P4-7
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 1: INV. PCB 2
P4-8
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 2: INV. PCB 2
PJ-4
Nhầm loại PCB INV [INV.1] – DN chủ
PJ-5
Nhầm loại PCB INV [INV.1] – DN phụ 1
PJ-6
Nhầm loại PCB INV [INV.1] – DN phụ 2
PJ-9
Nhầm loại PCB INV [Quạt 1] – DN chủ
PJ-10
Nhầm loại PCB INV [Quạt 2] – DN chủ
PJ-12
Nhầm loại PCB INV [INV.2] – DN chủ
PJ-13
Nhầm loại PCB INV [INV.2] – DN phụ 1
PJ-14
Nhầm loại PCB INV [INV.2] – DN phụ 2
PJ-15
Nhầm loại PCB INV [Quạt 1] – DN phụ 1
PJ-16
Nhầm loại PCB INV [Quạt 1] – DN phụ 2
PJ-17
Nhầm loại PCB INV [Quạt 2] – DN phụ 1
PJ-18
Nhầm loại PCB INV [Quạt 2] – DN phụ 2
U0-5
Báo động thiếu gas
U0-6
Báo động thiếu gas
U0-8
Thiếu gas – DN chủ
U0-9
Thiếu gas – DN phụ 1
U0-10
Thiếu gas – DN phụ 2
U1-1
Mất/ngược pha nguồn cấp – DN chủ
U1-4
Ngược pha nguồn cấp [Khi bật nguồn] – DN chủ
U1-5
Mất/ngược pha nguồn cấp – DN phụ 1
U1-6
Ngược pha nguồn cấp [Khi bật nguồn] – DN phụ 1
U1-7
Mất/ngược pha nguồn cấp – DN phụ 2
U1-8
Ngược pha nguồn cấp [Khi bật nguồn] – DN phụ 2
U2-1
Điện áp nguồn cấp thấp INV 1 – DN chủ
U2-2
Mất pha nguồn cấp INV 1 – DN chủ
U2-3
Hỏng tụ điện mạch INV 1 – DN chủ
U2-8
Điện áp nguồn cấp thấp INV 1 – DN phụ 1
U2-9
Mất pha nguồn cấp INV 1 – DN phụ 1
U2-10
Hỏng tụ điện mạch INV 1 – DN phụ 1
U2-11
Điện áp nguồn cấp thấp INV 1 – DN phụ 2
U2-12
Mất pha nguồn cấp INV 1 – DN phụ 2
U2-13
Hỏng tụ điện mạch INV 1 – DN phụ 2
U2-22
Điện áp nguồn cấp thấp INV 2 – DN chủ
U2-23
Mất pha nguồn cấp INV 2 – DN chủ
U2-24
Hỏng tụ điện mạch INV 2 – DN chủ
U2-25
Điện áp nguồn cấp thấp INV 2 – DN phụ 1
U2-26
Mất pha nguồn cấp INV 2 – DN phụ 1
U2-27
Hỏng tụ điện mạch INV 2 – DN phụ 1
U2-28
Điện áp nguồn cấp thấp INV 2 – DN phụ 2
U2-29
Mất pha nguồn cấp INV 2 – DN phụ 2
U2-30
Hỏng tụ điện mạch INV 2 – DN phụ 2
U3-2
Báo động cài đặt ban đầu/Chạy test không được do lỗi DL
U3-3
Không thực hiện chạy test
U3-4
Chạy test kết thúc bất thường
U3-5
Chạy test kết thúc sớm trong khi lỗi truyền tín hiệu ban đầu – kiểm tra DL lỗi U4/U9
U3-6
Chạy test kết thúc sớm trong khi lỗi truyền tín hiệu bình thường
U3-7
Chạy test kết thúc sớm do lỗi truyền tín hiệu
U3-8
Chạy test kết thúc sớm do lỗi truyền tín hiệu của tất cả các dàn
U4-1
Lỗi truyền tín hiệu giữa DN và DL
U4-3
Lỗi truyền tín hiệu giữa DL và hệ thống: kiểm tra lỗi DL
U4-15
DN không thể chạy thử do DL phát hiện lỗi
U7-1
Lỗi khi adaptor điều khiển ngoại vi cho DN được lắp đặt
U7-2
Báo động khi adaptor điều khiển ngoại vi cho DN được lắp đặt
U7-3
Lỗi truyền tín hiệu giữa DN chủ và DN phụ 1
U7-4
Lỗi truyền tín hiệu giữa DN chủ và DN phụ 2
U7-5
Lỗi multi hệ thống
U7-6
Lỗi cài đặt địa chỉ của DN phụ 1 và 2
U7-7
Kết nối từ 4 DN trở lên trong cùng 1 hệ
U7-11
Lỗi công suất của các DL kết nối khi chạy thử
U9-1
Bất thường ở các DL khác
UA-17
Kết nối quá nhiều DL
UA-18
Kết nối sai model DL
UA-20
Ghép DN không đúng
UA-21Lỗi kết nối
UA-29
Bộ chọn nhánh BSVQ-P kết nối vào hệ heat pump
UA-31
Lỗi ghép multi-unit
UA-38
Phát hiện dàn lạnh Altherma Daikin
UA-39
Phát hiện loại hydrobox khác ngoài HXY-A
UA-50
Phát hiện máy RA kết nối với máy BP và HXY-A
UA-51
Chỉ có máy HXY-A kết nối, cần tối thiểu 50% dàn lạnh DX
UF-1
Lỗi kiểm tra đi dây sai
UF-5
Lỗi van chặn khi chạy test
UH-1Lỗi đi dây
UJ-1
Lỗi phin lọc hoạt động – DN chủ
mới 2
Lỗi phin lọc hoạt động – DN phụ 1
mới 3
Lỗi phin lọc hoạt động – DN phụ 1

Bảng tra mã chú ý

Mã chú ýMô tả mã chú ý
P2
Tự động nạp nhiều hơn 5 phút “t03” nháy
P8
Tự động nạp kết thúc bất thường làm ngưng chạy DL
PE
Tự động nạp sắp kết thúc
P9
Tự động nạp kết thúc bình thường
E-1
Không hội đủ điều kiện để thực hiện kiểm tra rò gas
E-2
Nhiệt độ DL dưới 10oC khi kiểm tra rò gas
E-3
Nhiệt độ DN dưới 0oC khi kiểm tra rò gas
E-4
Áp suất thấp bất thường khi kiểm tra rò gas
E-5
Vài DL không tương thích với kiểm tra rò gas

Điều hòa AC&T