Thứ Tư, 21 tháng 9, 2022

BẢNG LỖI điều hòa Daikin VRV mới nhất 2022

 Máy lạnh trung tâm Daikin rất thông dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi sử dụng bất kỳ thiết bị điện lạnh nào cũng không thể tránh khỏi những cảnh báo và những sự cố không mong muốn. Để người dùng có thể dễ dàng nắm bắt được tình trạng này, bài viết này Điều hòa AC&T chia sẻ bảng tra cứu mã lỗi thường gặp tại đây cũng như cách xử lý các lỗi thường gặp ở máy điều hòa trung tâm Daikin. Các lỗi này sẽ được hiển thị trên điều khiển, vì vậy nó sẽ giúp kỹ sư hoặc chính bạn tìm ra cách khắc phục hiệu quả nhất khi điều hòa Daikin VRV của bạn đang chạy.

Bảng mã lỗi điều hòa Daikin VRV


Mã lỗiMô tả mã lỗi
E1-1
Bo dàn nóng bị lỗi
E1-2
Lỗi xuất phát từ bo dàn nóng
E2-1
Phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN chủ
E2-2
Phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 1
E2-3
Phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 2
E2-6
Mất tín hiệu cuộn dây phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN chủ
E2-7
Mất tín hiệu cuộn dây phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 1
E2-8
Mất tín hiệu cuộn dây phát hiện lỗi dòng điện rò đất – DN phụ 2
E3-1
Công tắc cao áp tác động – DN chủ
E3-2
Áp suất cao, nạp dư ga, van chặn đóng – DN chủ
E3-3
Công tắc cao áp tác động – DN phụ 1
E3-4
Áp suất cao, nạp dư ga, van chặn đóng – DN phụ 1
E3-5
Công tắc cao áp tác động – DN phụ 2
E3-6
Áp suất cao, nạp dư ga, van chặn đóng – DN phụ 2
E3-13
Lỗi kiểm tra van chặn đường lỏng – DN chủ
E3-14
Lỗi kiểm tra van chặn đường lỏng – DN phụ 1
E3-15
Lỗi kiểm tra van chặn đường lỏng – DN phụ 2
E3-18
Lỗi lặp lại tất cả của công tắc cao áp
E4-1
Lỗi cảm biến hạ áp – DN chủ
E4-2
Lỗi cảm biến hạ áp – DN phụ 1
E4-3
Lỗi cảm biến hạ áp – DN phụ 2
E5-1
Kẹt máy nén Inverter 1 – DN chủ
E5-2
Kẹt máy nén Inverter 1 – DN phụ 1
E5-3
Kẹt máy nén Inverter 1 – DN phụ 2
E5-7
Kẹt máy nén Inverter 2 – DN chủ
E5-8
Kẹt máy nén Inverter 2 – DN phụ 1
E5-9
Kẹt máy nén Inverter 2 – DN phụ 2
E7-1
Kẹt motor quạt 1 – DN chủ
E7-2
Kẹt motor quạt 2 – DN chủ
E7-5
Quá dòng tức thời motor quạt 1 – DN chủ
E7-6
Quá dòng tức thời motor quạt 2 – DN chủ
E7-9
Lỗi IPM motor quạt 1 – DN chủ
E7-10
Lỗi IPM motor quạt 2 – DN chủ
E7-13
Kẹt motor quạt 1 – DN phụ 1
E7-14
Kẹt motor quạt 2 – DN phụ 1
E7-17
Quá dòng tức thời motor quạt 1 – DN phụ 1
E7-18
Quá dòng tức thời motor quạt 2 – DN phụ 1
E7-21
Lỗi IPM motor quạt 1 – DN phụ 1
E7-22
Lỗi IPM motor quạt 2 – DN phụ 1
E7-25
Kẹt motor quạt 1 – DN phụ 2
E7-26
Kẹt motor quạt 2 – DN phụ 2
E7-29
Quá dòng tức thời motor quạt 1 – DN phụ 2
E7-30
Quá dòng tức thời motor quạt 2 – DN phụ 2
E7-33
Lỗi IPM motor quạt 1 – DN phụ 2
E7-34
Lỗi IPM motor quạt 2 – DN phụ 2
E9-1
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN chủ
E9-3
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 3 (Y3E) – DN chủ
E9-4
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN chủ
E9-5
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 1
E9-6
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 3 (Y3E) – DN phụ 1
E9-7
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 1
E9-8
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 2
E9-9
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 3 (Y3E) – DN phụ 2
E9-10
Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 2
E9-20
Sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN chủ
E9-21
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 1
E9-22
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 1 (Y1E) – DN phụ 2
E9-23
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN chủ
E9-24
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 1
E9-25
Phát hiện sự cố cuộn dây van tiết lưu điện tử 2 (Y2E) – DN phụ 2
F3-1
Nhiệt độ ống đẩy (ống xả đầu máy nén) tăng cao – DN chủ
F3-3
Nhiệt độ ống đẩy (ống xả đầu máy nén) tăng cao – DN phụ 1
F3-5
Nhiệt độ ống đẩy (ống xả đầu máy nén) tăng cao – DN phụ 2
F3-20
Lỗi quá nhiệt máy nén – DN chủ
F3-21
Lỗi quá nhiệt máy nén – DN phụ 1
F3-22
Lỗi quá nhiệt máy nén – DN phụ 2
F4-1
Báo động ẩm trong hệ thống
F4-2
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.1 – DN chủ
F4-3
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.2 – DN chủ
F4-4
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.1 – DN phụ 1
F4-5
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.2 – DN phụ 1
F4-6
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.1 – DN phụ 2
F4-7
Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV.2 – DN phụ 2
F4-8
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.1 – DN chủ
F4-9
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.2 – DN chủ
F4-10
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.1 – DN phụ 1
F4-11
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.2 – DN phụ 1
F4-12
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.1 – DN phụ 2
F4-13
Phát hiện lỗi – lỗi ẩm INV.2 – DN phụ 2
F4-14
Phát hiện lỗi – báo động lỗi DL
F6-2Nạp dư gas
H3-2
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 1 (A3P)) – DN chủ
H3-3
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 2 (A6P)) – DN chủ
H3-4
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 1 (A3P)) – DN phụ 1
H3-5
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 2 (A6P)) – DN phụ 1
H3-6
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 1 (A3P)) – DN phụ 2
H3-7
Lỗi kết nối (PCB Khiển & INV. 2 (A6P)) – DN phụ 2
H7-1
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 1 – DN chủ
H7-2
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 2 – DN chủ
H7-5
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 1 – DN phụ 1
H7-6
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 2 – DN phụ 1
H7-9
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 1 – DN phụ 2
H7-10
Lỗi phát hiện tín hiệu motor quạt 2 – DN phụ 2
H9-1
Lỗi cảm biến nhiệt gió ngoài trời – DN chủ
H9-2
Lỗi cảm biến nhiệt gió ngoài trời – DN phụ 1
H9-3
Lỗi cảm biến nhiệt gió ngoài trời – DN phụ 2
J3-16
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Open – DN chủ
J3-17
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Short – DN chủ
J3-22
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Open – DN phụ 1
J3-23
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Short – DN phụ 1
J3-28
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Open – DN phụ 2
J3-29
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 1: Short – DN phụ 2
J3-18
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Open – DN chủ
J3-19
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Short – DN chủ
J3-24
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Open – DN phụ 1
J3-25
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Short – DN phụ 1
J3-30
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Open – DN phụ 2
J3-31
Lỗi cảm biến nhiệt ống gas đi 2: Short – DN phụ 2
J3-47
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Open – DN chủ
J3-48
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Short – DN chủ
J3-49
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Open – DN phụ 1
J3-50
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Short – DN phụ 1
J3-51
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Open – DN phụ 2
J3-52
Lỗi cảm biến nhiệt vỏ máy nén: Short – DN phụ 2
J3-56
Cảnh báo ống gas đi – DN chủ
J3-57
Cảnh báo ống gas đi – DN phụ 1
J3-58
Cảnh báo ống gas đi – DN phụ 2
J5-1
Cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng bất thường – DN chủ
J5-3
Cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng bất thường – DN phụ 1
J5-5
Cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng bất thường – DN phụ 2
J5-15
Phát hiện lỗi cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng – DN chủ
J5-16
Phát hiện lỗi cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng – DN phụ 1
J5-17
Phát hiện lỗi cảm biến nhiệt đầu vào bình tách lỏng – DN phụ 2
J6-1
Lỗi cảm biến nhiệt dàn TĐN – DN chủ
J6-2
Lỗi cảm biến nhiệt dàn TĐN – DN phụ 1
J6-3
Lỗi cảm biến nhiệt dàn TĐN – DN phụ 2
J7-6
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng quá lạnh (R5T) – DN chủ
J7-7
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng quá lạnh (R5T) – DN phụ 1
J7-8
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng quá lạnh (R5T) – DN phụ 2
J8-1
Lỗi cảm biến nhiệt ổng lỏng dàn TĐN (R4T) – DN chủ
J8-2
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng dàn TĐN (R4T) – DN phụ 1
J8-3
Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng dàn TĐN (R4T) – DN phụ 2
J9-1
Lỗi cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN chủ
J9-2
Lỗi cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 1
J9-3
Lỗi cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 2
J9-8
Phát hiện lỗi – hỏng cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN chủ
J9-9
Phát hiện lỗi – hỏng cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 1
J9-10
Phát hiện lỗi – hỏng cảm biến nhiệt đầu ra của dàn TĐN quá lạnh – DN phụ 2
JA-6
Lỗi cảm biến cao áp: Open – DN chủ
JA-7
Lỗi cảm biến cao áp: Short – DN chủ
JA-8
Lỗi cảm biến cao áp: Open – DN phụ 1
JA-9
Lỗi cảm biến cao áp: Short – DN phụ 1
JA-10
Lỗi cảm biến cao áp: Open – DN phụ 2
JA-11
Lỗi cảm biến cao áp: Short – DN phụ 2
JC-6
Lỗi cảm biến hạ áp: Open – DN chủ
JC-7
Lỗi cảm biến hạ áp: Short – DN chủ
JC-8
Lỗi cảm biến hạ áp: Open – DN phụ 1
JC-9
Lỗi cảm biến hạ áp: Short – DN phụ 1
JC-10
Lỗi cảm biến hạ áp: Open – DN phụ 2
JC-11
Lỗi cảm biến hạ áp: Short – DN phụ 2
L1-1
Ăn dòng ngay lập tức – Máy nén INV 1 – DN chủ
L1-2
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 1 -DN chủ
L1-3
Dòng bù – Máy nén INV 1 – DN chủ
L1-4
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 1 – DN chủ
L1-5
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 1- DN chủ
L1-17
Ăn dòng tức thời – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-18
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 2 -DN chủ
L1-19
Dòng bù – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-20
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-21
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 2 – DN chủ
L1-28
Lỗi motor quạt INV 1 – DN chủ – ROM
L1-29
Lỗi motor quạt INV 2 – DN chủ – ROM
L1-36
Lỗi máy nén INV 1 – DN chủ – ROM
L1-37
Lỗi máy nén INV 2 – DN chủ – ROM
L1-47
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 1 – DN chủ
L1-48
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 2 – DN chủ
L1-7
Ăn dòng ngay lập tức – Máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-8
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 1 -DN phụ 1
L1-9
Dòng bù – Máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-10
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-15
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 1- DN phụ 1
L1-22
Ăn dòng tức thời – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-23
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 2 -DN phụ 1
L1-24
Dòng bù – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-25
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-26
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-32
Lỗi motor quạt INV 1 – DN phụ 1 – ROM
L1-33
Lỗi motor quạt INV 2 – DN phụ 1 – ROM
L1-38
Lỗi máy nén INV 1 – DN phụ 1 – ROM
L1-39
Lỗi máy nén INV 2 – DN phụ 1 – ROM
L1-49
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 1 – DN phụ 1
L1-50
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 2 – DN phụ 1
L1-11
Ăn dòng ngay lập tức – Máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-12
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 1 -DN phụ 2
L1-13
Dòng bù – Máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-14
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-16
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 1- DN phụ 2
L1-34
Ăn dòng tức thời – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-35
Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV 2 -DN phụ 2
L1-40
Dòng bù – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-41
Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-42
Nút gạt điều chỉnh INV – Máy nén INV 2 – DN phụ 2
L1-43
Lỗi motor quạt INV 1 – DN phụ 2 – ROM
L1-44
Lỗi motor quạt INV 2 – DN phụ 2 – ROM
L1-45
Lỗi máy nén INV 1 – DN phụ 2 – ROM
L1-46
Lỗi máy nén INV 2 – DN phụ 2 – ROM
L1-51
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 1 – DN phụ 2
L1-52
Lỗi nguồn cấp máy nén INV 2 – DN phụ 2
L2-1
Lỗi nguồn tạm thời – DN chủ
L2-2
Lỗi nguồn tạm thời – DN phụ 1
L2-3
Lỗi nguồn tạm thời – DN phụ 2
L2-4
Nguồn bật – DN chủ
L2-5
Nguồn bật – DN phụ 1
L2-6
Nguồn bật – DN phụ 2
L4-1
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 1 – DN chủ
L4-2
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 1 – DN phụ 1
L4-3
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 1 – DN phụ 2
L4-9
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 2 – DN chủ
L4-10
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 2 – DN phụ 1
L4-11
Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng: INV. PCB 2 – DN phụ 2
L5-3
Ăn dòng tức thời máy nén INV 1 – DN chủ
L5-5
Ăn dòng tức thời máy nén INV 1 – DN phụ 1
L5-7
Ăn dòng tức thời máy nén INV 1 – DN phụ 2
L5-14
Ăn dòng tức thời máy nén INV 2 – DN chủ
L5-15
Ăn dòng tức thời máy nén INV 2 – DN phụ 1
L5-16
Ăn dòng tức thời máy nén INV 2 – DN phụ 2
L8-3
Ăn dòng máy nén INV 1 – DN chủ
L8-6
Ăn dòng máy nén INV 1 – DN phụ 1
L8-7
Ăn dòng máy nén INV 1 – DN phụ 2
L8-11
Ăn dòng máy nén INV 2 – DN chủ
L8-12
Ăn dòng máy nén INV 2 – DN phụ 1
L8-13
Ăn dòng máy nén INV 2 – DN phụ 2
L9-1
Lỗi khởi động máy nén INV 1 – DN chủ
L9-5
Lỗi khởi động máy nén INV 1 – DN phụ 1
L9-6
Lỗi khởi động máy nén INV 1 – DN phụ 2
L9-10
Lỗi khởi động máy nén INV 2 – DN chủ
L9-11
Lỗi khởi động máy nén INV 2 – DN phụ 1
L9-12
Lỗi khởi động máy nén INV 2 – DN phụ 2
LC-14
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 1] – DN chủ
LC-15
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 1] – DN phụ 1
LC-15
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 1] – DN phụ 2
LC-19
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 1] – DN chủ
LC-20
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 1] – DN phụ 1
LC-21
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 1] – DN phụ 2
LC-24
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 2] – DN chủ
LC-25
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 2] – DN phụ 1
LC-26
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, Quạt 2] – DN phụ 2
LC-30
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 2] – DN chủ
LC-31
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 2] – DN phụ 1
LC-32
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, INV. 2] – DN phụ 2
LC-33
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, PCB phụ] “EKBPHPCBT7” DN chủ hoặc set 2-52-2 không bo phụ
LC-34
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, PCB phụ] “EKBPHPCBT7” DN phụ 1 hoặc set 2-52-2 không bo phụ
LC-35
Lỗi truyền tín hiệu [Giữa các DN, PCB phụ] “EKBPHPCBT7” DN phụ 2 hoặc set 2-52-2 không bo phụ
P1-1
Lệch điện áp nguồn INV 1 – DN chủ
P1-2
Lệch điện áp nguồn INV 1 – DN phụ 1
P1-3
Lệch điện áp nguồn INV 1 – DN phụ 2
P1-7
Lệch điện áp nguồn INV 2 – DN chủ
P1-8
Lệch điện áp nguồn INV 2 – DN phụ 1
P1-9
Lệch điện áp nguồn INV 2 – DN phụ 2
P3-1
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN chủ: INV. PCB 1
P3-2
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 1: INV. PCB 1
P3-3
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 2: INV. PCB 1
P3-4
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN chủ: INV. PCB 1
P3-5
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 1: INV. PCB 1
P3-6
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 2: INV. PCB 1
P3-7
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN chủ: INV. PCB 2
P3-8
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 1: INV. PCB 2
P3-9
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 1 – DN phụ 2: INV. PCB 2
P3-10
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN chủ: INV. PCB 2
P3-11
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 1: INV. PCB 2
P3-12
Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng 2 – DN phụ 2: INV. PCB 2
P4-1
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN chủ: INV. PCB 1
P4-4
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 1: INV. PCB 1
P4-5
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 2: INV. PCB 1
P4-6
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN chủ: INV. PCB 2
P4-7
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 1: INV. PCB 2
P4-8
Lỗi cảm biến nhiệt cánh – DN phụ 2: INV. PCB 2
PJ-4
Nhầm loại PCB INV [INV.1] – DN chủ
PJ-5
Nhầm loại PCB INV [INV.1] – DN phụ 1
PJ-6
Nhầm loại PCB INV [INV.1] – DN phụ 2
PJ-9
Nhầm loại PCB INV [Quạt 1] – DN chủ
PJ-10
Nhầm loại PCB INV [Quạt 2] – DN chủ
PJ-12
Nhầm loại PCB INV [INV.2] – DN chủ
PJ-13
Nhầm loại PCB INV [INV.2] – DN phụ 1
PJ-14
Nhầm loại PCB INV [INV.2] – DN phụ 2
PJ-15
Nhầm loại PCB INV [Quạt 1] – DN phụ 1
PJ-16
Nhầm loại PCB INV [Quạt 1] – DN phụ 2
PJ-17
Nhầm loại PCB INV [Quạt 2] – DN phụ 1
PJ-18
Nhầm loại PCB INV [Quạt 2] – DN phụ 2
U0-5
Báo động thiếu gas
U0-6
Báo động thiếu gas
U0-8
Thiếu gas – DN chủ
U0-9
Thiếu gas – DN phụ 1
U0-10
Thiếu gas – DN phụ 2
U1-1
Mất/ngược pha nguồn cấp – DN chủ
U1-4
Ngược pha nguồn cấp [Khi bật nguồn] – DN chủ
U1-5
Mất/ngược pha nguồn cấp – DN phụ 1
U1-6
Ngược pha nguồn cấp [Khi bật nguồn] – DN phụ 1
U1-7
Mất/ngược pha nguồn cấp – DN phụ 2
U1-8
Ngược pha nguồn cấp [Khi bật nguồn] – DN phụ 2
U2-1
Điện áp nguồn cấp thấp INV 1 – DN chủ
U2-2
Mất pha nguồn cấp INV 1 – DN chủ
U2-3
Hỏng tụ điện mạch INV 1 – DN chủ
U2-8
Điện áp nguồn cấp thấp INV 1 – DN phụ 1
U2-9
Mất pha nguồn cấp INV 1 – DN phụ 1
U2-10
Hỏng tụ điện mạch INV 1 – DN phụ 1
U2-11
Điện áp nguồn cấp thấp INV 1 – DN phụ 2
U2-12
Mất pha nguồn cấp INV 1 – DN phụ 2
U2-13
Hỏng tụ điện mạch INV 1 – DN phụ 2
U2-22
Điện áp nguồn cấp thấp INV 2 – DN chủ
U2-23
Mất pha nguồn cấp INV 2 – DN chủ
U2-24
Hỏng tụ điện mạch INV 2 – DN chủ
U2-25
Điện áp nguồn cấp thấp INV 2 – DN phụ 1
U2-26
Mất pha nguồn cấp INV 2 – DN phụ 1
U2-27
Hỏng tụ điện mạch INV 2 – DN phụ 1
U2-28
Điện áp nguồn cấp thấp INV 2 – DN phụ 2
U2-29
Mất pha nguồn cấp INV 2 – DN phụ 2
U2-30
Hỏng tụ điện mạch INV 2 – DN phụ 2
U3-2
Báo động cài đặt ban đầu/Chạy test không được do lỗi DL
U3-3
Không thực hiện chạy test
U3-4
Chạy test kết thúc bất thường
U3-5
Chạy test kết thúc sớm trong khi lỗi truyền tín hiệu ban đầu – kiểm tra DL lỗi U4/U9
U3-6
Chạy test kết thúc sớm trong khi lỗi truyền tín hiệu bình thường
U3-7
Chạy test kết thúc sớm do lỗi truyền tín hiệu
U3-8
Chạy test kết thúc sớm do lỗi truyền tín hiệu của tất cả các dàn
U4-1
Lỗi truyền tín hiệu giữa DN và DL
U4-3
Lỗi truyền tín hiệu giữa DL và hệ thống: kiểm tra lỗi DL
U4-15
DN không thể chạy thử do DL phát hiện lỗi
U7-1
Lỗi khi adaptor điều khiển ngoại vi cho DN được lắp đặt
U7-2
Báo động khi adaptor điều khiển ngoại vi cho DN được lắp đặt
U7-3
Lỗi truyền tín hiệu giữa DN chủ và DN phụ 1
U7-4
Lỗi truyền tín hiệu giữa DN chủ và DN phụ 2
U7-5
Lỗi multi hệ thống
U7-6
Lỗi cài đặt địa chỉ của DN phụ 1 và 2
U7-7
Kết nối từ 4 DN trở lên trong cùng 1 hệ
U7-11
Lỗi công suất của các DL kết nối khi chạy thử
U9-1
Bất thường ở các DL khác
UA-17
Kết nối quá nhiều DL
UA-18
Kết nối sai model DL
UA-20
Ghép DN không đúng
UA-21Lỗi kết nối
UA-29
Bộ chọn nhánh BSVQ-P kết nối vào hệ heat pump
UA-31
Lỗi ghép multi-unit
UA-38
Phát hiện dàn lạnh Altherma Daikin
UA-39
Phát hiện loại hydrobox khác ngoài HXY-A
UA-50
Phát hiện máy RA kết nối với máy BP và HXY-A
UA-51
Chỉ có máy HXY-A kết nối, cần tối thiểu 50% dàn lạnh DX
UF-1
Lỗi kiểm tra đi dây sai
UF-5
Lỗi van chặn khi chạy test
UH-1Lỗi đi dây
UJ-1
Lỗi phin lọc hoạt động – DN chủ
mới 2
Lỗi phin lọc hoạt động – DN phụ 1
mới 3
Lỗi phin lọc hoạt động – DN phụ 1

Bảng tra mã chú ý

Mã chú ýMô tả mã chú ý
P2
Tự động nạp nhiều hơn 5 phút “t03” nháy
P8
Tự động nạp kết thúc bất thường làm ngưng chạy DL
PE
Tự động nạp sắp kết thúc
P9
Tự động nạp kết thúc bình thường
E-1
Không hội đủ điều kiện để thực hiện kiểm tra rò gas
E-2
Nhiệt độ DL dưới 10oC khi kiểm tra rò gas
E-3
Nhiệt độ DN dưới 0oC khi kiểm tra rò gas
E-4
Áp suất thấp bất thường khi kiểm tra rò gas
E-5
Vài DL không tương thích với kiểm tra rò gas

Bảng báo giá bảo dưỡng điều hòa trung tâm | Điều hòa AC&T

 Hệ thống điều hòa trung tâm VRV được coi là giải pháp hoàn hảo cho các công trình có diện tích lớn. Nhưng hệ thống điều hòa này cần được bảo dưỡng như thế nào để hoạt động hiệu quả và đảm bảo tuổi thọ lâu dài? Hãy cùng Điều hòa AC&T tham khảo thông tin chi tiết và cụ thể về quy trình sửa chữa điều hòa trung tâm và báo giá sửa điều hòa trung tâm trong bài viết hướng dẫn dưới đây.

1. Lợi ích của việc bảo dưỡng điều hòa trung tâm

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm được cung cấp bởi nhiều thương hiệu và chủng loại khác nhau. Làm cho hệ thống điều hòa trung tâm hoạt động ổn định và hiệu quả. Mùa đông hạn chế bảo dưỡng, hậu bảo dưỡng.

Máy lạnh trung tâm có công suất lớn, mẫu mã đa dạng, phù hợp với nhiều không gian. Ngoài ra, các thương hiệu máy lạnh trung tâm hiện đại VRV Daikin, Central Hitachi, Mitsubishi, Media ...

Với điều hòa trung tâm, việc bảo dưỡng mang lại những lợi ích thiết thực sau:

Việc bảo dưỡng điều hòa trung tâm sẽ giúp máy vận hành trơn tru và kéo dài tuổi thọ cho điều hòa trung tâm.

Giúp tìm ra những tai nạn nhỏ, tránh những hỏng hóc lớn, mang lại lợi ích kinh tế.

Việc bảo dưỡng điều hòa trung tâm thường xuyên có thể giúp không khí luôn trong lành, ngăn ngừa các bệnh về đường hô hấp.

Tránh các nguy cơ về điện: Hở mạch ...

Đọc thêm: Hệ thống điều hòa trung tâm là gì? Gồm những bộ phận nào?

Ưu nhược điểm của điều hoà trung tâm là gì?

2. Nên bảo dưỡng điều hòa trung tâm khi nào?

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm thường chạy liên tục quanh năm. Vì vậy, chúng ta cần có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, bảo trì các hệ thống để chúng hoạt động trơn tru. Khi phát hiện máy lạnh bị hỏng, yếu,… Khi phát hiện hệ thống dàn ngưng bị lỗi, bị nghẹt,…

Theo các chuyên gia sửa điều hòa, thời gian bảo dưỡng điều hòa khoảng 1 năm 1 lần. Đối với những khu vực có môi trường ô nhiễm hoặc gần biển có độ hao mòn cao nên tiến hành bảo dưỡng định kỳ 6 tháng / lần để đảm bảo điều hòa vẫn có thể hoạt động bình thường.

3. Quy trình bảo dưỡng điều hòa trung tâm

Quy trình bảo dưỡng điều hòa trung tâm được thực hiện theo các bước sau:

3.1. Kiểm tra trạng thái hoạt động của máy trước khi thực hiện

Kiểm tra hiệu suất làm việc của máy

Kiểm tra khối (máy nén) và hoạt động của động cơ quạt dàn nóng

Kiểm tra hoạt động của quạt dàn lạnh

Kiểm tra hoạt động của quạt đảo

Kiểm tra áp suất cao và thấp

=> Sau khi kiểm tra các thông số máy hoạt động bình thường, ghi vào bảng thông số bảo dưỡng, sau đó tắt máy để bảo dưỡng.

Báo giá sửa chữa điều hòa trung tâm

3.2. Bảo dưỡng dàn lạnh (trong nhà)

Bước 1: Che khu vực làm việc bằng tấm bạt hoặc vải ni lông để tránh nước và bụi bẩn chảy xuống làm bẩn đồ đạc, thiết bị bên dưới trong quá trình bảo dưỡng.

Bước 2: Tháo mặt nạ dàn lạnh, tháo lưới lọc bụi, đưa đến khu vực hứng nước có vòi cao áp để phun (nước xả sau khi phun) rồi thực hiện các công việc sau:

Gắn và buộc một tấm bạt che dàn lạnh, đồng thời phủ khăn khô hoặc túi ni lông lên bảng mạch điện tử

Dùng vòi xịt để vệ sinh lồng quạt và khe tản nhiệt dàn lạnh (điều chỉnh áp lực nước vừa phải để tránh làm hỏng dàn tản nhiệt và bắn nước vào vi mạch điện tử)

Xịt rửa vệ sinh bình ngưng tụ để thông tắc bình ngưng tụ.

Bước 3: Sau khi hoàn thành công việc trên, bạn tháo bạt bảo dưỡng, khăn lau và nắp bảng mạch, lắp lại lưới lọc và mặt nạ, dùng khăn khô sạch lau khô bên trong và bên ngoài.

Bước 4: Khởi động lại máy, kiểm tra xem quạt có tiếng ồn không, tiếng ồn có bất thường không, hơi lạnh thổi ra có đều và mát không. Nếu đúng như vậy thì công việc đã hoàn thành.

3.3. Bảo dưỡng dàn nóng (ngoài trời)

Bước 1: Tháo vỏ dàn nóng và kiểm tra sơ bộ hệ thống dây điện, ống dẫn khí, bo mạch, khoang dàn nóng, quạt dàn nóng, trục, giá đỡ dàn nóng, mối hàn, co ngót ống đồng,… xem có bị gì không. bình thường.

Bước 2: Vệ sinh dàn tản nhiệt bằng bơm áp lực, xịt thẳng đứng, xịt thẳng đứng từ trên xuống dưới để tránh làm phẳng lá nhôm.

Bước 3: Xịt rửa quạt dàn nóng, vệ sinh khoang trong của dàn nóng, lưu ý không làm văng dây điện và board mạch dàn nóng trong quá trình xịt nước.

Bước 4: Kiểm tra và hoàn thành công việc vệ sinh bảo dưỡng dàn nóng, lắp nắp bảo vệ và chạy máy hoàn tất công việc vệ sinh.

3.4. Đối với hệ thống dẫn khí

Kiểm tra áp suất hút và xả của máy nén (ghi lại các thông số)

Kiểm tra cảm quan về tiếng ồn và độ rung của máy nén

Kiểm tra hệ thống gas trong máy và đường ống, đổ đầy lại nếu thiếu

Đọc thêm:

 Nhận báo giá điều hòa trung tâm VRV

Quy trình vận hành hệ thống điều hòa trung tâm | AC&T

4. Quy trình sửa chữa và thay thế thiết bị

1. Bảo trì thiết bị

Nếu phát hiện hư hỏng trong quá trình sửa chữa ngoài phạm vi hợp đồng hai bên đã ký kết. Bộ phận kỹ thuật ghi báo cáo tình trạng thiết bị và thông báo cho khách hàng. Hai bên đồng ý sửa chữa.

2. Thay thế vật tư tiêu hao

Trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa nếu thiết bị bị hư hỏng do lỗi của nhà thầu thì nhà thầu sẽ sửa chữa (hoặc thay thế), phần thiệt hại và thay thế còn lại sẽ do chủ đầu tư thanh toán sau khi sửa chữa. . Phí thương lượng được thống nhất với nhà thầu và yêu cầu nhà thầu gửi báo giá cho vật liệu thay thế.

Chính vì vậy ở bài viết trên, Điều hòa AC&T đã gửi đến người dùng quy trình bảo dưỡng hệ thống điều hòa trung tâm. Nếu bạn còn thắc mắc hay băn khoăn về vấn đề sửa chữa, hãy tham khảo ngay báo giá sửa điều hòa trung tâm, báo giá điều hòa trung tâm, dịch vụ sửa điều hòa trung tâm.

5 Báo giá bảo dưỡng điều hòa trung tâm


Theo từng công trình mà báo giá sửa điều hòa trung tâm sẽ khác nhau. Được tư vấn chi tiết và nhận báo giá chính xác nhất. Hãy nhấc máy và liên hệ với  AC&T theo thông tin sau:

Kho hàng: Lô OBT3, ô số 2, Bắc Linh Đàm mở rộng, Q. Hoàng Mai, TP Hà Nội.

Phòng: Số 10, Ngõ 77 Phố Đặng Xuân Bảng, Hoàng Mai, Hà Nội

MST: 0104753248 - Ngày cấp: 17/06/2010 - Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội

SĐT: 091 882 1000

Email: dienmay.act@gmail.com

Thứ Ba, 20 tháng 9, 2022

Quy trình vận hành hệ thống điều hòa trung tâm | AC&T

 Mùa hè ở Việt Nam rất khắc nghiệt, nhiệt độ cao điểm hàng ngày lên tới 39-40 độ C, các giải pháp như quạt điện hay điều hòa đều không đủ. Chúng tôi rất cần một giải pháp có thể nhanh chóng, công suất cao và bền bỉ như hệ thống điều hòa trung tâm. Hãy đến và học cách vận hành hệ thống điều hòa trung tâm với chúng tôi!

Hệ thống điều hòa trung tâm dàn nóng, dàn lạnh công suất lớn thường được sử dụng để làm mát trong các nhà máy, phân xưởng, trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, v.v.

Phân loại hệ thống điều hòa không khí trung tâm

Hiện nay, người ta sử dụng hai hệ thống điều hòa trung tâm phổ biến nhất:

  1. Hệ thống điều hòa trung tâm VRV là hệ thống lạnh được cấu tạo bởi một hoặc nhiều điều hòa trung tâm, được kết hợp với nhau tạo thành một hệ thống phân phối lạnh tổng thể cho toàn bộ tòa nhà. Hệ thống sử dụng nước làm chất làm mát để làm mát không khí thông qua hệ thống ống trao đổi nhiệt.

  1. Hệ thống điều hòa trung tâm chiller là hệ thống làm lạnh công nghiệp. Nhiệt độ của nước làm mát từ hệ thống thường từ 6 đến 30 độ. Nước lạnh này sẽ được sử dụng với mục đích chính là làm mát công nghiệp và điều hòa không khí.

Quy trình vận hành hệ thống điều hòa trung tâm

 Mỗi hệ thống điều hòa trung tâm có cấu tạo và quy trình hoạt động hoàn toàn khác nhau. Sau đây là quy trình hoạt động của hệ thống điều hòa trung tâm để quý khách hàng tham khảo:

Quy trình vận hành hệ thống điều hòa trung tâm VRV

Trước khi vận hành, cần lưu ý người vận hành phải là người đã được hướng dẫn, có kiến ​​thức về cơ điện và cấu tạo của hệ thống điều hòa trung tâm.

Bước 1: Kiểm tra trước khi vận hành bao gồm 3 phần chính:

Kiểm tra nhiệt độ và điều kiện môi trường xung quanh

Kiểm tra điều kiện nhiệt độ môi trường mà máy đang hoạt động. Nhiệt độ bên ngoài cho phép là -5 độ đến 43 độ. Nhiệt độ phòng từ 21 đến 32 độ. Độ ẩm trong phòng nhỏ hơn 80%.

Kiểm tra điện áp hệ thống

Kiểm tra tình trạng nguồn của máy. Nguồn điện tiêu chuẩn: 380v / 50Hz / 3 pha và trung tính. Dải điện áp được cung cấp chỉ được phép trong khoảng + - 10%. Nguồn điện dàn lạnh cần đảm bảo: 220V.

Kiểm tra thiết bị trước khi vận hành

Đảm bảo dàn nóng được cấp điện 380V, 50Hz, cả 3 pha và trung tính.

Kiểm tra đúng trình tự các pha cấp điện.

Kiểm tra nguồn điện và điều khiển dàn lạnh. Việc kiểm tra này vẫn cần được thực hiện trong quá trình hoạt động Bật máy lạnh để cấp điện cho máy lạnh: đèn VẬN HÀNH sáng khi máy đang chạy và nhấp nháy khi máy ở chế độ chờ.

Kiểm tra kết nối giữa dàn lạnh và dàn nóng. Nếu đèn thời gian trên dàn lạnh nhấp nháy, có nghĩa là kết nối với dàn nóng đã bị mất. Kiểm tra số lượng dàn lạnh được kết nối trên mạch.

Đọc thêm:

Bước 2: Chạy máy

Bạn cung cấp đủ điện năng cho dàn lạnh và dàn nóng. Nếu chỉ có một hệ thống đang chạy, tất cả các dàn nóng và dàn lạnh trong cùng một hệ thống cần được cấp nguồn. Tránh trộn nguồn điện từ dàn nóng của hệ thống này sang dàn lạnh của hệ thống khác.

Chạy máy theo nhu cầu của từng phòng. Bạn có thể điều chỉnh theo bộ điều khiển, cài đặt chế độ làm việc, nóng lạnh, tốc độ quạt phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Bước 3: Tắt máy

Khi hệ thống hoạt động bình thường. Nếu phòng không còn sử dụng, bạn có thể sử dụng điều khiển từ xa để tắt bằng cách nhấn nút bật / tắt. Giá treo tường hoặc bộ quản lý có thể bật hoặc tắt dàn lạnh trực tiếp từ bộ điều khiển trung tâm, trong khi các dàn lạnh khác vẫn đang chạy.

Không nên cắt điện nếu hệ thống đang hoạt động hàng ngày. Nếu một hệ thống không được sử dụng trong một thời gian dài, chúng ta có thể tạm thời cắt nguồn của dàn lạnh và dàn nóng.

Quy trình hoạt động của giàn lạnh trong hệ thống điều hòa trung tâm

Bước 1: Kiểm tra hệ thống điều hòa trước khi vận hành.

Kiểm tra máy nén cần kiểm tra độ đồng tâm của trục vít, ổ trục thanh truyền, bề mặt làm kín phải sạch, tra dầu nhớt vào các bộ phận, chi tiết chuyển động của máy nén.

Kiểm tra bình ngưng và bộ phân phối nước. Kiểm tra sự hiện diện của nhiệt kế, đồng hồ áp suất và van an toàn.

Kiểm tra thiết bị bay hơi.

Kiểm tra mức dầu

Kiểm tra tủ điều khiển

Kiểm tra van

Kiểm tra sự cân bằng của từng cụm làm mát.

Bước 2: Khởi động AHU hoạt động để chạy máy bơm tầng kỹ thuật.

Bước 3: Bật công tắc của van điện và kiểm tra van điện từ đã mở chưa.

Bước 4: Để máy bơm nước giải nhiệt hoạt động, máy bơm nào hoạt động thì mở van tay, van điện máy bơm cũng khóa van. Nhiệt độ nước ra vào bình ngưng là: 35/30 độ. Nếu dưới 32/28 độ C thì không cần chạy hệ thống quạt giải nhiệt trên tháp giải nhiệt.

Bước 5: Để máy bơm nước lạnh hoạt động. Nếu máy bơm đang hoạt động, hãy mở van bơm và khóa các van khác.

Bước 6: Nhấn phím số 159 và nhấn Enter để xuất hiện màn hình điều khiển máy làm lạnh.

Bước 7: Trên màn hình điều khiển, nhấn AUTOR-1 phút, máy sẽ tự động chạy sau 1 phút, khi đạt nhiệt độ cài đặt máy sẽ tự động giảm tải và ngừng hoạt động.

Bước 8: Dừng máy.

Bạn nhấn nút dừng trên màn hình và máy sẽ dừng sau 5 đến 10 phút.

Tắt quạt của tháp giải nhiệt bình ngưng.

Đóng máy bơm nước làm mát bình ngưng và van điện từ và van tay của máy bơm nước làm mát.

Tắt máy bơm nước lạnh, van điện, van tay

Tắt AHU trên màn hình máy tính.Kiểm tra và vệ sinh buồng máy. Ghi lại nhật ký vận hành máy. Sau khi máy dừng, tất cả nguồn điện cho thiết bị cần phải được ngắt.

Đọc thêm:

Giới thiệu: giải pháp máy lạnh trung tâm cho biệt thự

Trên đây là quy trình hoạt động của 2 dòng VRV và chiller của hệ thống điều hòa trung tâm để các bạn tham khảo. Trong quá trình vận hành cần chú ý đến các thông số kỹ thuật, có những điều chỉnh phù hợp để giải quyết nhanh chóng các sự cố phát sinh.

Tham khảo các bài viết khác tại Điều hòa AC&T

Cách sử dụng điều hòa trung tâm Daikin

 

Một số lưu ý khi sử dụng điều hòa trung tâm Daikin

  1. Phải có kỹ thuật viên điện lạnh - điều hòa không khí chuyên nghiệp, có chứng chỉ chuyên môn mới được vận hành hệ thống điều hòa VRV.
  2. Phải có nhật ký vận hành máy, trong đó ghi đầy đủ các thông số vận hành của hệ thống trong từng giai đoạn vận hành như: thời gian vận hành, điện áp, dòng điện, nhiệt độ ... và có xác nhận của người vận hành.
  3. Đảm bảo các quy trình vận hành phù hợp với Điều 2.
  4. Đảm bảo các quy trình bảo trì hệ thống thường xuyên, được lập thành văn bản và được chứng nhận bởi người giám sát
  5. Thường xuyên kiểm tra điện áp nguồn và độ lệch pha, nếu vượt quá dải cho phép thì không nên chạy máy lạnh.
  6. Vệ sinh công nghiệp định kỳ hệ thống điều hòa không khí
  7. Cắt toàn bộ nguồn điện khi bảo dưỡng, sửa chữa ... để đảm bảo an toàn điện.
  8. Nếu thiết bị tự động dừng hoặc có vấn đề, hãy tìm nguyên nhân và tự khắc phục. Nếu không, hãy nhờ kỹ thuật viên xem xét và tìm giải pháp
  9. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong danh mục của nhà sản xuất đi kèm với thiết bị.
  10. Thực hiện đầy đủ các chế độ vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, vệ sinh công nghiệp toàn hệ thống.
Đọc thêm:

Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển


Giới thiệu chung:

Bộ điều khiển BRC1C62 dùng để kết nối dàn lạnh và điều khiển hệ thống, bộ điều khiển BRC301B61 dùng để kết nối thiết bị thông gió thu hồi nhiệt. Dàn lạnh và thiết bị thông gió thu hồi nhiệt phải được kết nối với bộ điều khiển, nếu không sẽ không hoạt động .

Thông qua bộ điều khiển, chúng ta có thể cài đặt các chế độ của phòng và dàn lạnh, như: nhiệt độ, chế độ quạt thấp / cao, chế độ sưởi / lạnh / quạt / hút ẩm, bật / tắt dàn lạnh ... thông qua các chức năng trên phím điều khiển

BRC1C62. Hướng dẫn sử dụng Bộ điều khiển

Đặt chế độ làm mát / sưởi ấm / quạt / hút ẩm thông qua các nút số (21). Đặt chế độ Làm mát ở vị trí số trên màn hình vào mùa nóng (7) Biểu tượng bông tuyết * xuất hiện vào mùa lạnh Đặt chế độ sưởi ở vị trí số trên màn hình (7) Biểu tượng mặt trời xuất hiện ☼

Mô tả các nút khác trên điều khiển từ xa:

1. Nút ON / OFF: Nhấn nút ON / OFF, máy chạy, đèn 2 sáng, nhấn tiếp thì máy dừng, đèn 2 tắt.

2. Đèn báo máy đang chạy (đèn sáng: máy đang hoạt động; đèn tắt: máy đang dừng)

3. Biểu tượng điều chỉnh chế độ: Khi biểu tượng này xuất hiện, không thể chuyển chế độ làm lạnh / sưởi ấm. Bạn chỉ có thể chuyển đổi chế độ làm lạnh / sưởi ấm của tổ trên điều khiển chính của tổ đó (điều khiển từ xa không hiển thị biểu tượng trên).

4 và 22. Số 4 là biểu tượng chế độ cho cánh lướt gió. Số 22 là nút điều chỉnh cánh gió thời tiết (nhấn nút 22 và xem biểu tượng cho vị trí 4)

6 và 18. Số 6 là ký hiệu nhiệt độ cài đặt (160C - 320C). Số 18 là nút cài đặt nhiệt độ (160C - 320C). (nhấn nút 18 và xem biểu tượng ở vị trí 6)

7 và 21. Số 7 là biểu tượng cho chế độ vận hành. Số 21 là nút cài đặt chế độ vận hành. Các biểu tượng từ trái qua phải là: chế độ quạt, chế độ hút ẩm, chế độ chạy lạnh, chế độ chạy nóng, chế độ chạy tự động (khi cần thay đổi chế độ chạy nhấn nút 21. và xem biểu tượng 7)

8. Biểu tượng hiển thị bộ hẹn giờ chuyển đổi.

14. Nút bật tắt hẹn giờ

15. Nút xác nhận cài đặt hẹn giờ.

17. Nút tăng giảm hẹn giờ.

11, 20. Các biểu tượng và nút điều khiển tốc độ quạt. Khi nhấn nút 20, biểu tượng 11 sẽ được hiển thị ở hai cấp độ:

Chế độ quạt tốc độ cao (HIGH).

Chế độ tốc độ quạt thấp (LOW).

12, 19. Các biểu tượng và nút cho biết bộ lọc cần được làm sạch. Khi biểu tượng điều khiển hiển thị, tấm lọc bụi của dàn lạnh cần được làm sạch. Sau khi làm sạch, nhấn nút 19 để xóa biểu tượng.

Đọc thêm:

 GIẢI PHÁP MÁY LẠNH TRUNG TÂM CHO BIỆT THỰ.

Thi công lắp đặt điều hòa trung tâm vrv tại Điều hoà AC&T

Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC301B61

1 và 7. Nút kiểm tra, chạy thử.

2. Nút chọn, hiển thị chế độ hoạt động, nút chọn, hiển thị tốc độ quạt (cao-cao; thấp-thấp).

3. Các nút cài đặt, đóng, hiển thị chế độ hẹn giờ. để tăng hoặc giảm thời gian.

4 và 5. Nút lên, xuống và hiển thị thời gian.

6. Nút xác nhận cài đặt hẹn giờ.

Hướng dẫn sử dụng Bộ điều khiển BRC7E

Bo Dieu Khien Brc7e type

Loại bộ điều khiển BRC7E

1. Hiển thị trạng thái đang hoạt động của máy (đèn sáng: máy đang hoạt động; đèn tắt: máy đang dừng)

2. Chế độ làm việc biểu tượng (chạy quạt; chạy hút ẩm; chế độ tự động 250C, thấp; chế độ lạnh; chế độ sởi)

3. Hiển thị nhiệt độ cài đặt.

4. Hiển thị chương trình hẹn giờ.

5. Biểu tượng cánh trong gió.

6. Hiển thị tốc độ quạt (cao-H; thấp-L)

7. "Kiểm tra, Chạy thử" được hiển thị. Chế độ của hệ thống được hiển thị khi nhấn nút "Test, Run" tại đây.

8. Nút Bật / Tắt: Nhấn nút để chạy, nhấn để máy dừng.

9. Các nút chọn tốc độ quạt (Cao-Cao; Thấp-Thấp).

10. Núm điều chỉnh nhiệt độ (160C -320C)

11. Các nút tăng giảm thời gian.

12. Nút đặt để tắt chế độ hẹn giờ.

13. Nút cài đặt và xóa thời gian hẹn giờ.

14. Nút hướng gió.

15. Nút chọn chế độ làm việc.

16. Nút hẹn giờ để làm sạch bộ lọc

17. Nút kiểm tra, chạy thử.

Trên đây là bài viết hướng dẫn sử dụng điều hòa trung tâm Daikin kèm điều khiển  của chúng tôi. Nếu quý khách hàng và bạn đọc có nhu cầu về điều hòa trung tâm vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và đưa ra giải pháp tốt nhất.

Báo giá hệ thống điều hòa trung tâm VRV tốt nhất thị trường từ AC&T

Để sở hữu một chiếc điều hòa trung tâm giá rẻ, người ta cần xác định những yếu tố sau:

  • Công suất dàn nóng, chủng loại và số lượng yêu cầu: Công suất của điều hòa VRV một chiều hay hai chiều là bao nhiêu? Lắp 1 máy lạnh VRV hay nhiều máy?
  • Công suất, kiểu dàn lạnh và số lượng tương ứng: Có nhiều loại dàn lạnh cho hệ thống điều hòa VRV, bao gồm kiểu âm trần ống gió, kiểu âm trần cassette, kiểu âm trần, kiểu treo tường và kiểu đặt sàn. Mỗi loại dàn lạnh có một mức giá khác nhau nên bạn hãy quyết định sử dụng loại nào cho công trình của mình.

 Thực tế nhiều người không biết nên sử dụng loại nào khi tìm hiểu về hệ thống điều hòa trung tâm VRV lắp đặt cho công trình của mình? Dung lượng bao nhiêu là phù hợp. Nếu gặp trường hợp này, bạn vui lòng để lại thông tin, các kỹ sư hàng đầu của Senyue sẽ hỗ trợ tư vấn và báo giá điều hòa trung tâm miễn phí.

Đọc thêm:

Ưu nhược điểm của điều hoà trung tâm là gì?

Nguyên lý làm việc của hệ thống VRV | Điều hoà AC&T

Một hệ thống ống đồng, ống nước thải, hệ thống dây điện, vật tư phụ giá bao nhiêu? Nếu bạn đã sử dụng máy lạnh trung tâm VRV thì phải làm rõ điều này vì nó ảnh hưởng rất nhiều đến chi phí đầu tư máy lạnh.

Sau khi lên danh sách thiết bị và lượng vật tư phụ, lúc này cần liên hệ với đơn vị, tổng đại lý uy tín để được báo giá và dịch vụ thi công hệ thống điều hòa VRV tốt nhất, chất lượng nhất.

Tại sao khi tìm hiểu hệ thống điều hòa trung tâm VRV, nhiều trang web lại đăng giá “thông tin liên hệ”?

Kiểm tra các trang bán điều hòa trung tâm khác, chắc chắn bạn sẽ thấy rằng hầu hết các nhà cung cấp đều có giá "liên hệ". Tại sao?

Câu trả lời là “không có giá điều hòa trung tâm”. Các công ty đăng ký đại lý phân phối như AC&T sẽ dựa vào thông tin dự án để hạ giá máy lạnh VRV cho đại lý, chủ đầu tư, nhà thầu. Tuy công suất như nhau nhưng giá của hệ thống lạnh VRV lại khác nhau theo từng công trình. Vì vậy, giá điều hòa trung tâm luôn có sự “liên kết”.

Một số bài viết trên nền tảng khác của chúng tôi

https://www.instagram.com/p/CityCTJBD1O/
https://www.instagram.com/p/CityCTJBD1O//
https://www.pinterest.com/pin/892486851131342151

Nguyên lý làm việc của hệ thống VRV | Điều hoà AC&T

Có thể nói nguyên lý hoạt động của hệ thống VRV cũng giống như nguyên lý hoạt động của hệ thống VRF. Để hiểu được sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hòa trung tâm, chúng ta cần hiểu rõ nguyên lý hoạt động của từng mắt xích. Cụ thể, nó liên quan trực tiếp đến cấu trúc của hệ thống VRV. Đây là cách hoạt động của hệ thống điều hòa không khí VRV

Dàn nóng

Nguyên lý hoạt động của dàn lạnh VRV là chức năng làm lạnh môi chất (gas điều hòa). Ở dàn nóng, các bộ phận quan trọng bao gồm: máy nén + van tiết lưu + cuộn dây + quạt dàn nóng. Khí sẽ được nén bởi máy nén ở nhiệt độ và áp suất cao. Sau khi khí đi qua van tiết lưu sẽ trở thành trạng thái nhiệt độ thấp và áp suất thấp.

Ở nhiệt độ thấp này, khí sẽ được chuyển sang công đoạn tiếp theo. Quạt dàn nóng chỉ làm mát các thiết bị bên trong dàn nóng để tránh hư hỏng quá nhiệt

Đọc thêm:

 ƯU ĐIỂM CỦA VRV. HỆ THỐNG KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM

Đường ống đồng và bộ chia gas

Ống đồng và bộ chia gas có chức năng phân phối khí lạnh (xấp xỉ 10oC đối với hệ thống điều hòa VRV) đến FCU.

Dàn lạnh FCU

Dàn lạnh FCU là bộ phận cuối cùng trong sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống VRV. Cấu trúc của FCU cũng rất đơn giản. Trong FCU sẽ bao gồm 3 phần chính: cuộn dây đồng + quạt gió + mạch điều khiển. Sau khi gas làm lạnh đi qua các ống đồng sẽ làm lạnh không khí xung quanh các ống đồng. Không khí mát này được quạt thổi ra bên ngoài, làm mát toàn bộ căn phòng.

Một số bài viết khác:

STTMXH
1https://www.instagram.com/p/CitveG0B96F/
2https://at.tumblr.com/dieuhoaact/s%C6%A1-%C4%91%E1%BB%93-nguy%C3%AAn-l%C3%BD-h%E1%BB%87-th%E1%BB%91ng-%C4%91i%E1%BB%81u-h%C3%B2a-trung-t%C3%A2m/f7epelot5wh2
3https://www.pinterest.com/pin/892486851131341983
https://dieuhoaact.blogspot.com/2022/09/huong-dan-cach-lap-at-ieu-hoa-multi-ung.html
https://ok.ru/profile/586314312334/statuses/155294429039502
https://www.gapo.vn/page/1791999135369145965/posts/rihqqyiw4mxf
https://twitter.com/ieu_ac/status/1572078458888671233
https://www.linkedin.com/posts/%C4%91i%E1%BB%81u-ho%C3%A0-act-a3669424b_h%C6%B0%E1%BB%9Bng-d%E1%BA%ABn-l%E1%BA%AFp-m%C3%A1y-l%E1%BA%A1nh-multi-%C4%91%C3%BAng-k%C4%A9-thu%E1%BA%ADt-activity-6975670711008772096-FfjB?utm_source=share&utm_medium=member_desktop

Điều hòa AC&T